Thứ Hai, 24 tháng 4, 2017

Các câu lệnh command line cơ bản trong MySQL

Giới thiệu về MySQL
MySQL là một hệ cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, bạn có thể tải về miễn phí tại trang chủ của MySQL. MySQL nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache - MySQL - PHP) đối trọng với Microsoft (Windows - IIS - SQL Server -ASP/ASP.NET). MySQL thích hợp cho các ứng dụng có truy cập CSDL tên internet và có thể giải quyết các bài toán trong PHP, Perl.

Một số đặc điểm của MySQL:
  • MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft).
  • MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu.
  • MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL.
  • Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khỏan có quyền sử dụng CSDL đó. Nếu không, chúng ta sẽ không làm được gì cả giống như quyền chứng thực người dung trong SQL Server vậy.
Các câu lệnh command line cơ bản trong MySQL
Các câu lệnh command line cơ bản trong MySQL
Cách khởi động và sử dụng MYSQL.
Bạn có thể vào Command line của chính MySQL hoặc sử dụng MySQL thông qua cmd của windows. Ở bài viết này mình sẽ nói đến một số câu lệnh cơ bản khi dùng MySQL trong cmd của windows.


I. Các câu lênh kết nối
mysql -u {mysql-user} -p {mysql-password} -h {mysql-server}
VD: mysql -u hungthangitv -p 123456 -h sql.htvsite.com

II. Các câu lênh về DATABASE:

1. SHOW DATABASES: Hiển thị tất cả database trong mysql server
show databases;

2. CREATE DATABASE: Tạo 1 database
Mẫu: create database {tên database};
Ví dụ: Tạo 1 database có tên là “htvsite” như sau
create database htvsite;

3. USE DATABASE: Chọn database để sử dụng:
Mẫu: use {tên database}
Ví dụ khi muốn sử dụng database “htvsite” đã được tạo ở trên
use htvsite;

4. DROP DATABASE: Xóa 1 database
Mẫu : drop database {tên database};
Ví dụ khi muốn xóa database có tên là “htvsite”
drop database htvsite;

III. Các câu lệnh liên quan đến TABLE

5. SHOW TABLES : Hiển thị tất cả các table trong 1 database
show tables from {tên database};
Hoặc là đầu tiên bạn vào database đó sau đó dùng show tables, command như sau:
use htvsite;
show tables;

6. CREATE TABLE: Tạo 1 Table
Mẫu create table [tên table] (cột 1, cột 2…);
Ví dụ muốn tạo 1 table có tên là “member” có 2 cột dữ liệu là “userid” và “username”
create table member (userid int(7), username text);

7. INSERT INTO: Nhập data vào table.
Mẫu: insert into [tên table] ([cột 1],[cột 2],……) values (giá trị 1, giá trị 2,….);
Vị dụ nhập dữ liệu cho table “member” đã được tạo ở trên.
insert into member (userid,username) values (1,’htvsite’);

8. SELECT: Lấy data từ database lên để hiển thị
Mẫu : select {tên cột muốn hiển thị} from [tên table];
Ví dụ lấy tất cả các cột.
select * from member;
Hoặc là chỉ lấy 1 số cột nhất định
select username from member;

9. UPDATE: Sửa đổi dữ liệu trong TABLE
Mẫu : update [tên table] set [cột muốn sửa]=’giá trị mới’ where [điều kiện] = ‘giá trị’;
Ví dụ muốn sửa tên thành viên “htvsite” thành “anh htvsite” (userid của htvsite là bằng 1) do đó câu lệnh như sau.
update member set username=’anh htvsite’ where userid = 1;

10. COUNT(*): Đếm số data có trong TABLE
Mẫu : select count(*) from [tablename];
select count(*) from member;

11. DELETE: Xóa data
Mẫu : delete from [tablename] where….;
delete from member where userid=1;

12. DESC TABLE: Xem cấu trúc của 1 table
desc member;

13. DROP TABLE: Xóa table
Mẫu : drop table [tên table];
Ví dụ : drop table member;

14. Thoát MYSQL
quit;
hoặc là 
exit;
Previous Post
Next Post

post written by:

0 nhận xét: